Tấm gương học đường
trường trung học cơ sở
tr
UBND HUYỆN NÔNG CỐNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 35/PGD&ĐT-THCS V/v tăng cường nâng cao chất lượng giáo dục THCS năm học 2022-2023
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nông Cống, ngày 07 tháng 02 năm 2023
|
Kính gửi: Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở
Thực hiện Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa;
Thực hiện Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 11/9/2022 của Sở GD&ĐT Thanh Hóa việc ban hành Kế hoạch công tác của ngành Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa năm học 2022-2023; Công văn 2359/SGD&ĐT-GDTH ngày 31/8/2022 của Sở GDĐT Thanh Hóa về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023; Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của Chủ tịch UBND huyện về việc ban hành Kế hoạch công tác năm học 2022-2023 của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nông Cống; Công văn số 236/PGD&ĐT-GDTH ngày 08/9/2022 của Trưởng phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở năm học 2022- 2023,
Phòng Giáo dục và Đào tạo Nông Cống yêu cầu Hiệu trưởng các trường THCS thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau:
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 để dự thi học sinh giỏi cấp huyện đạt kết quả cao nhất (dự kiến tổ chức vào đầu tháng 3/2023); quyết tâm giữ vững chất lượng giáo dục mũi nhọn một bền vững.
2. Tập trung các biện pháp, nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạt trà cho học sinh năm học 2022-2023. Đặc biệt là đối với học sinh lớp 9 Hiệu trưởng nhà trường tập trung chỉ đạo phân loại từng đối tượng học sinh, thường xuyên rà soát, khảo sát, phân công và giao nhiệm vụ cho giáo viên bộ môn giúp đỡ, bồi dưỡng, ưu tiên bồi dưỡng các môn thi vào lớp 10 THPT để các em hoàn thành chương trình xét tốt nghiệp THCS và dự thi vào lớp 10 THPT đạt kết quả cao vượt kế hoạch và chỉ tiêu đề ra, giữ vững thứ hạng của năm học 2021-2022.
3. Phòng GD&ĐT dự kiến giao chỉ tiêu chất lượng giáo dục THCS cho các trường THCS năm học 2022-2023 (có bảng phụ lục đính kèm).
Nhận được công văn này, Phòng GD&ĐT yêu cầu Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung trên./..
Nơi nhận: KT. TRƯỞNG PHÒNG
- Như kính gửi; PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
- TT UBND huyện;
- Lãnh đạo, chuyên viên PGD&ĐT;
- Lưu VT, CM. (Đã ký)
Lương Khắc Bình
GIAO CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG ĐẠI TRÀ CẤP THCS
NĂM HỌC: 2022-2023
(Theo công văn số 35/PGD&ĐT-THCS, ngày 07/02/2023 của Phòng GD&ĐT)
TT | Trường THCS | ĐIỂM TRUNG BÌNH | TỶ LỆ ĐẬU/ DỰ THI | Ghi chú | ||||
Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Chỉ tiêu năm học 2023-2024 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | Chỉ tiêu năm học 2022-2023 | |||
1 | Trần Phú | 7.77 | 7.46 | 7.7 | 100 | 100 | 100 |
|
2 | Tế Lợi | 6.95 | 6.82 | 7.0 | 100 | 100 | 100 |
|
3 | Hoàng Sơn | 6.91 | 6.52 | 6.9 | 94 | 85.7 | 90 |
|
4 | Thăng Long | 6.83 | 6.12 | 6.5 | 97.39 | 91.3 | 92 |
|
5 | Thị Trấn | 6.78 | 6.58 | 6.8 | 98.36 | 100 | 100 |
|
6 | Minh Nghĩa | 6.74 | 6.16 | 6.5 | 96.23 | 88.6 | 90 |
|
7 | Hoàng Giang | 6.72 | 6.56 | 6.7 | 81.48 | 95.7 | 95 |
|
8 | Tế Nông | 6.78 | 6.52 | 6.6 | 90.48 | 94.3 | 95 |
|
9 | Minh Khôi | 6.52 | 5.76 | 6.0 | 100 | 87.1 | 90 |
|
10 | Tân Khang | 6.45 | 6.04 | 6.2 | 84 | 84.2 | 85 |
|
11 | Trường Trung | 6.42 | 6.02 | 6.2 | 100 | 89.4 | 90 |
|
12 | Trường Sơn | 6.39 | 6.56 | 6.7 | 100 | 98.3 | 100 |
|
13 | Vạn Thiện | 6.35 | 6.28 | 6.4 | 88.1 | 90.4 | 91 |
|
14 | Vạn Thắng | 6.27 | 6.14 | 6.3 | 87.32 | 88.2 | 90 |
|
15 | Tân Thọ | 6.20 | 5.94 | 6.0 | 87.5 | 76.9 | 80 |
|
16 | Tượng Lĩnh | 6.13 | 5.92 | 6.0 | 96.45 | 86.2 | 87 |
|
17 | Tế Thắng | 6.09 | 6.36 | 6.5 | 75.76 | 82.6 | 83 |
|
18 | Tân Phúc | 6.09 | 5.46 | 5.8 | 81.4 | 68.6 | 70 |
|
19 | Vạn Hòa | 6.08 | 6.02 | 6.2 | 76.09 | 69.1 | 70 |
|
20 | Thăng Bình | 6.00 | 5.7 | 6.0 | 96.72 | 81 | 82 |
|
21 | Trường Minh | 5.97 | 5.5 | 5.8 | 100 | 81 | 82 |
|
22 | Trung Thành | 5.76 | 5.76 | 5.8 | 48.39 | 67.5 | 70 |
|
23 | Trung Chính | 5.91 | 6.08 | 6.1 | 65.28 | 72.4 | 75 |
|
24 | Thăng Thọ | 5.88 | 5.96 | 6.0 | 92.11 | 95.7 | 95 |
|
25 | Công Liêm | 5.66 | 5.94 | 6.0 | 98.94 | 79.8 | 80 |
|
26 | Tượng Văn | 5.19 | 6.02 | 6.2 | 96.97 | 94.3 | 95 |
|
27 | Công Chính | 5.71 | 5.3 | 5.5 | 98.33 | 86.2 | 85 |
|
28 | Trường Giang | 5.59 | 5.32 | 5.5 | 98.28 | 66.2 | 75 |
|
29 | Yên Mỹ | 5.58 | 5.32 | 5.5 | 100 | 99 | 100 |
|
30 | Tượng Sơn | 5.48 | 5.78 | 5.8 | 95.45 | 80 | 85 |
|
Toàn huyện | 6.24 | 6.06 | 6.24 | 90.83 | 85.99 | 87.4 |
|
GIAO CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN CẤP THCS
NĂM HỌC: 2022-2023
(Theo Công văn số 35/PGD&ĐT-THCS, ngày 07/02/2023 của Phòng GD&ĐT)
TT | Trường THCS | Chỉ tiêu giao số lượng HSG khối 6,7,8 cấp huyện Năm học 2022-2023 | Tỉ lệ HSG khối 6,7,8 cấp huyện (Bằng số HS đạt giải/ số HS dự thi) | Chỉ tiêu giao tỷ lệ HSG khối 6,7,8 cấp huyện (Bằng số HS đạt giải/ số HS dự thi) |
1 | Trần Phú | 133 | 94.33 | 94.33 |
2 | Tế Lợi | 22 | 88.00 | 88.00 |
3 | Hoàng Sơn | 25 | 80.65 | 80.65 |
4 | Thăng Long | 38 | 50.00 | 70.37 |
5 | Thị Trấn | 26 | 70.27 | 70.27 |
6 | Tế Nông | 20 | 40.54 | 54.05 |
7 | Minh Nghĩa | 22 | 75.86 | 75.86 |
8 | Hoàng Giang | 20 | 71.43 | 71.43 |
9 | Minh Khôi | 10 | 13.64 | 45.45 |
10 | Tân Khang | 20 | 58.62 | 68.97 |
11 | Trường Trung | 15 | 48.00 | 60.00 |
12 | Trường Sơn | 24 | 85.71 | 85.71 |
13 | Vạn Thiện | 12 | 33.33 | 50.00 |
14 | Vạn Thắng | 12 | 34.48 | 41.38 |
15 | Tân Thọ | 15 | 62.50 | 62.50 |
16 | Tượng Lĩnh | 14 | 41.67 | 58.33 |
17 | Tế Thắng | 25 | 83.33 | 83.33 |
18 | Tân Phúc | 10 | 25.93 | 37.04 |
19 | Vạn Hòa | 15 | 40.74 | 55.56 |
20 | Thăng Bình | 15 | 45.83 | 62.50 |
21 | Trường Minh | 12 | 52.63 | 63.16 |
22 | Trung Chính | 20 | 71.43 | 71.43 |
23 | Thăng Thọ | 15 | 46.15 | 57.69 |
24 | Trung Thành | 10 | 22.73 | 45.45 |
25 | Công Chính | 14 | 33.33 | 51.85 |
26 | Công Liêm | 34 | 77.27 | 77.27 |
27 | Trường Giang | 20 | 40.63 | 62.50 |
28 | Yên Mỹ | 17 | 36.11 | 47.22 |
29 | Tượng Sơn | 17 | 48.39 | 54.84 |
30 | Tượng Văn | 14 | 54.55 | 63.64 |
Toàn huyện | 666 | 59.67 | 60.00 |