trường trung học cơ sở

Đăng lúc: 09:32:33 15/02/2023 (GMT+7)

tr

 

 

UBND HUYỆN NÔNG CỐNG

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 
 
 

 


Số: 35/PGD&ĐT-THCS

V/v tăng cường nâng cao chất lượng

giáo dục THCS năm học 2022-2023

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 


      Nông Cống, ngày 07 tháng 02 năm 2023                                           

 

 

Kính gửi: Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở

 

          Thực hiện Quyết định số 2805/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa;

          Thực hiện Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 11/9/2022 của Sở GD&ĐT Thanh Hóa việc ban hành Kế hoạch công tác của ngành Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa năm học 2022-2023; Công văn 2359/SGD&ĐT-GDTH ngày 31/8/2022 của Sở GDĐT Thanh Hóa về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023; Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 15/9/2022 của Chủ tịch UBND huyện về việc ban hành Kế hoạch công tác năm học 2022-2023 của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Nông Cống; Công văn số 236/PGD&ĐT-GDTH ngày 08/9/2022 của Trưởng phòng GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở năm học 2022- 2023,

          Phòng Giáo dục và Đào tạo Nông Cống yêu cầu Hiệu trưởng các trường THCS thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau: 

1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6, 7, 8 để dự thi học sinh giỏi cấp huyện đạt kết quả cao nhất (dự kiến tổ chức vào đầu tháng 3/2023); quyết tâm giữ vững chất lượng giáo dục mũi nhọn một bền vững.

2. Tập trung các biện pháp, nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạt trà cho học sinh năm học 2022-2023. Đặc biệt là đối với học sinh lớp 9 Hiệu trưởng nhà trường tập trung chỉ đạo phân loại từng đối tượng học sinh, thường xuyên rà soát, khảo sát, phân công và giao nhiệm vụ cho giáo viên bộ môn giúp đỡ, bồi dưỡng, ưu tiên bồi dưỡng các môn thi vào lớp 10 THPT để các em hoàn thành chương trình xét tốt nghiệp THCS và dự thi vào lớp 10 THPT đạt kết quả cao vượt kế hoạch và chỉ tiêu đề ra, giữ vững thứ hạng của năm học 2021-2022.

3. Phòng GD&ĐT dự kiến giao chỉ tiêu chất lượng giáo dục THCS cho các trường THCS năm học 2022-2023 (có bảng phụ lục đính kèm).

Nhận được công văn này, Phòng GD&ĐT yêu cầu Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các nội dung trên./..

Nơi nhận:                                                                                  KT. TRƯỞNG PHÒNG

- Như kính gửi;                                                                          PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

- TT UBND huyện;                                                                    

- Lãnh đạo, chuyên viên PGD&ĐT;

- Lưu VT, CM.                                                                                             (Đã ký)

 

 

                                                                                                          Lương Khắc Bình

 

GIAO CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG ĐẠI TRÀ CẤP THCS

NĂM HỌC: 2022-2023

(Theo công văn số 35/PGD&ĐT-THCS, ngày 07/02/2023 của Phòng GD&ĐT)

TT

Trường THCS

ĐIỂM TRUNG BÌNH

TỶ LỆ ĐẬU/ DỰ THI

Ghi chú

Năm học  2021-2022

Năm học  2022-2023

Chỉ tiêu năm học 2023-2024

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Chỉ tiêu năm học 2022-2023

1

Trần Phú

7.77

7.46

7.7

100

100

100

 

2

Tế Lợi

6.95

6.82

7.0

100

100

100

 

3

Hoàng Sơn

6.91

6.52

6.9

94

85.7

90

 

4

Thăng Long

6.83

6.12

6.5

97.39

91.3

92

 

5

Thị Trấn

6.78

6.58

6.8

98.36

100

100

 

6

Minh Nghĩa

6.74

6.16

6.5

96.23

88.6

90

 

7

Hoàng Giang

6.72

6.56

6.7

81.48

95.7

95

 

8

Tế Nông

6.78

6.52

6.6

90.48

94.3

95

 

9

Minh Khôi

6.52

5.76

6.0

100

87.1

90

 

10

Tân Khang

6.45

6.04

6.2

84

84.2

85

 

11

Trường Trung

6.42

6.02

6.2

100

89.4

90

 

12

Trường Sơn

6.39

6.56

6.7

100

98.3

100

 

13

Vạn Thiện

6.35

6.28

6.4

88.1

90.4

91

 

14

Vạn Thắng

6.27

6.14

6.3

87.32

88.2

90

 

15

Tân Thọ

6.20

5.94

6.0

87.5

76.9

80

 

16

Tượng Lĩnh

6.13

5.92

6.0

96.45

86.2

87

 

17

Tế Thắng

6.09

6.36

6.5

75.76

82.6

83

 

18

Tân Phúc

6.09

5.46

5.8

81.4

68.6

70

 

19

Vạn Hòa

6.08

6.02

6.2

76.09

69.1

70

 

20

Thăng Bình

6.00

5.7

6.0

96.72

81

82

 

21

Trường Minh

5.97

5.5

5.8

100

81

82

 

22

Trung Thành

5.76

5.76

5.8

48.39

67.5

70

 

23

Trung Chính

5.91

6.08

6.1

65.28

72.4

75

 

24

Thăng Thọ

5.88

5.96

6.0

92.11

95.7

95

 

25

Công Liêm

5.66

5.94

6.0

98.94

79.8

80

 

26

Tượng Văn

5.19

6.02

6.2

96.97

94.3

95

 

27

Công Chính

5.71

5.3

5.5

98.33

86.2

85

 

28

Trường Giang

5.59

5.32

5.5

98.28

66.2

75

 

29

Yên Mỹ

5.58

5.32

5.5

100

99

100

 

30

Tượng Sơn

5.48

5.78

5.8

95.45

80

85

 

Toàn huyện

6.24

6.06

6.24

90.83

85.99

87.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GIAO CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN CẤP THCS

NĂM HỌC: 2022-2023

(Theo Công văn số 35/PGD&ĐT-THCS, ngày 07/02/2023 của Phòng GD&ĐT)

TT

Trường THCS

Chỉ tiêu giao số lượng HSG  khối 6,7,8  cấp huyện

Năm học 2022-2023

Tỉ lệ HSG khối 6,7,8 cấp huyện

(Bằng số HS đạt giải/ số HS  dự thi)

Chỉ tiêu giao tỷ lệ HSG khối 6,7,8 cấp huyện

(Bằng số HS đạt giải/ số HS  dự thi)

1

Trần Phú

133

94.33

94.33

2

Tế Lợi

22

88.00

88.00

3

Hoàng Sơn

25

80.65

80.65

4

Thăng Long

38

50.00

70.37

5

Thị Trấn

26

70.27

70.27

6

Tế Nông

20

40.54

54.05

7

Minh Nghĩa

22

75.86

75.86

8

Hoàng Giang

20

71.43

71.43

9

Minh Khôi

10

13.64

45.45

10

Tân Khang

20

58.62

68.97

11

Trường Trung

15

48.00

60.00

12

Trường Sơn

24

85.71

85.71

13

Vạn Thiện

12

33.33

50.00

14

Vạn Thắng

12

34.48

41.38

15

Tân Thọ

15

62.50

62.50

16

Tượng Lĩnh

14

41.67

58.33

17

Tế Thắng

25

83.33

83.33

18

Tân Phúc

10

25.93

37.04

19

Vạn Hòa

15

40.74

55.56

20

Thăng Bình

15

45.83

62.50

21

Trường Minh

12

52.63

63.16

22

Trung Chính

20

71.43

71.43

23

Thăng Thọ

15

46.15

57.69

24

Trung Thành

10

22.73

45.45

25

Công Chính

14

33.33

51.85

26

Công Liêm

34

77.27

77.27

27

Trường Giang

20

40.63

62.50

28

Yên Mỹ

17

36.11

47.22

29

Tượng Sơn

17

48.39

54.84

30

Tượng Văn

14

54.55

63.64

Toàn huyện

666

59.67

60.00